Thuốc Ednyt (enalapril) và những điều cần lưu ý

Ednyt (enalapril) là thuốc gì? Trong quá trình dùng thuốc cần lưu ý những gì? Khi dùng thuốc, liệu sẽ phải trải qua những triệu chứng không mong muốn nào? Hãy cùng YouMed tìm hiểu bài viết dưới đây để hiểu rõ về vai trò của Ednyt (enalapril) nhé!

Tên thành phần hoạt chất: enalapril.

Thuốc có thành phần tương tự: Renatab, Bidinatec, Renitec, …

1. Ednyt (enalapril) là thuốc gì? 

  • Ednyt là thuốc huyết áp có chứa hoạt chất enalapril.
  • Enalapril hoạt động bằng cách làm dãn mạch máu và giúp làm huyết áp hạ xuống.
  • Thuốc thường bắt đầu hoạt động trong vòng một giờ và tác dụng kéo dài ít nhất 24 giờ.
Ednyt
Thuốc Ednyt

2. Thuốc Ednyt được dùng trong các trường hợp nào?

  • Điều trị huyết áp cao (tăng huyết áp).
  • Các trường hợp suy tim (suy yếu chức năng tim). 
  • Dự phòng các dấu hiệu suy tim, bao gồm: khó thở, mệt mỏi sau khi hoạt động thể chất nhẹ như đi bộ, hoặc sưng mắt cá chân và bàn chân.

3. Không nên dùng thuốc Ednyt (enalapril) trong những trường hợp

  • Dị ứng (mẫn cảm) với enalapril maleate hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
  • Đã từng bị sưng mặt, môi, miệng, lưỡi hoặc cổ họng gây khó nuốt hoặc thở (phù mạch) khi không biết lý do tại sao hoặc nó đã được kế thừa.
  • Bị tiểu đường hoặc suy giảm chức năng thận và bạn được điều trị bằng máu thuốc hạ áp có chứa aliskiren.
  • Phụ nữ có thai hơn 3 tháng.

4. Cách dùng và liều dùng thuốc Ednyt (enalapril)

4.1. Cách dùng

  • Dùng thuốc này chính xác như khi được tư vấn bởi chuyên gia.
  • Điều rất quan trọng là tiếp tục dùng thuốc này miễn là bác sĩ kê toa
  • Không dùng nhiều hơn quy định.
  • Đường kẻ trên viên thuốc giúp bạn chia nhỏ viên thuốc nếu gặp khó khăn khi nuốt toàn bộ viên.

4.2. Liều dùng

4.2.1. Tăng huyết áp

Liều khởi đầu thông thường dao động từ 5 – 20 mg uống mỗi ngày/ lần.

Một số bệnh nhân có thể cần một liều khởi đầu thấp hơn.

  • Liều dài hạn thông thường là 20 mg uống mỗi ngày/ lần.
  • Liều dài hạn tối đa là 40 mg uống mỗi ngày/ lần.

4.2.2. Suy tim

  • Liều khởi đầu thông thường là 2,5 mg uống mỗi ngày/ lần.
  • Bác sĩ sẽ tăng số tiền này từng bước cho đến khi liều phù hợp.
  • Dài hạn với liều thông thường là 20 mg mỗi ngày, uống trong 1-2 liều.
  • Liều dài hạn tối đa là 40 mg mỗi ngày, chia làm hai lần.

4.2.3. Bệnh nhân có vấn đề về thận

Liều thuốc của bạn sẽ được thay đổi tùy thuộc vào việc thận của bạn hoạt động tốt như thế nào:

  • Mức vừa phải: 5 – 10 mg mỗi ngày.
  • Mức nghiêm trọng: 2,5 mg mỗi ngày.
  • Nếu bạn đang lọc máu: 2,5 mg mỗi ngày. Vào những ngày không được lọc máu, liều có thể được thay đổi tùy thuộc vào mức huyết áp của bạn thấp như thế nào.

4.2.4. Bệnh nhân cao tuổi

  • Liều sẽ được quyết định bởi bác sĩ và dựa trên mức độ thận đang làm việc.

4.2.4. Sử dụng ở trẻ em

Sử dụng viên Enalapril ở trẻ em bị huyết áp cao bị hạn chế. Nếu đứa trẻ có thể nuốt viên thuốc, liều lượng sẽ được thực hiện bằng cách sử dụng cân nặng và huyết áp của trẻ.

Liều khởi đầu thông thường là:

  • Từ 20 – 50 kg: 2,5 mg/ ngày.
  • >50 kg: 5 mg/ ngày.

Có thể thay đổi liều theo nhu cầu của trẻ:

  • Tối đa 20 mg/ ngày có thể được sử dụng ở trẻ em từ 20 – 50 kg.
  • Tối đa 40 mg mỗi ngày có thể được sử dụng ở trẻ em >50kg.

5. Những tác dụng phụ trong quá trình dùng thuốc Ednyt (enalapril)

  • Cảm thấy chóng mặt, yếu hoặc ốm.
  • Mờ mắt.
  • Ho.
  • Tiêu chảy hoặc đau bụng, phát ban.
  • Nhức đầu, ngất (ngất).
  • Huyết áp thấp, thay đổi trong tim nhịp tim, nhịp tim nhanh, đau thắt ngực hoặc đau ngực.
  • Yếu hoặc mệt mỏi, trầm cảm.
  • Phản ứng dị ứng với sưng của mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng với khác nhau ở nuốt hoặc thở.
  • Tăng mức kali, tăng mức độ creatinine trong máu.
  • Thay đổi về khẩu vị, thở dốc.

6. Các tương tác cần chú ý khi dùng chung với thuốc Ednyt (enalapril)

  • Các loại thuốc khác để hạ huyết áp, như thuốc chẹn bêta hoặc thuốc viên nước (thuốc lợi tiểu)
  • Thuốc chứa kali (bao gồm cả chất thay thế muối trong chế độ ăn uống)
  • Những thuốc trị tiểu đường (bao gồm cả thuốc trị đái tháo đường đường uống và insulin)
  • Lithium (để điều trị một loại trầm cảm nhất định).
  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc chống loạn thần.
  • Một số loại thuốc ho và cảm lạnh và thuốc giảm cân có chứa tác nhân giao cảm.
  • Loại thuốc giảm đau hoặc viêm khớp.
  • Sirolimus, everolimus; thuốc dùng để điều trị nhất định các loại ung thư hoặc để ngăn chặn hệ thống miễn dịch cơ thể từ chối một cơ quan cấy ghép).
  • Chống viêm không steroid.
  • Aspirin (axit acetylsalicylic)
  • Thuốc tan huyết khối.

7. Tôi cần lưu ý gì khi dùng thuốc thuốc Ednyt (enalapril)

  • Nghĩ rằng mình đang mang thai. 
  • Đang cho con bú hoặc sắp bắt đầu cho con bú.
  • Có vấn đề về thận (bao gồm cả ghép thận). Những điều này có thể dẫn đến nồng độ kali trong máu cao hơn có thể nghiêm trọng. 
  • Bệnh nhân đang lọc máu.
  • Bị bệnh nặng vì nôn quá nhiều hoặc bị tiêu chảy nặng gần đây.
  • Người bệnh đang trong chế độ ăn kiêng hạn chế muối, đang sử dụng các chất bổ sung kali, thuốc giảm kali hoặc các chất thay thế muối có chứa kali.
  • Đối tượng >70 tuổi.
  • Các trường hợp có vấn đề về tim.
  • Tình trạng liên quan đến các mạch máu trong não.
  • Vấn đề về máu như thấp hoặc thiếu bạch cầu (giảm bạch cầu trung tính/ mất bạch cầu hạt, số lượng tiểu cầu trong máu thấp (giảm tiểu cầu) hoặc giảm số lượng của các tế bào hồng cầu (thiếu máu).
  • Nếu bệnh nhân đã từng bị phù mạch (các triệu chứng như ngứa, nổi mẩn đỏ, thở khò khè hoặc sưng tay, cổ họng, miệng và mí mắt) trong khi dùng các loại thuốc khác.
  • Huyết áp thấp, bị tiểu đường và đang dùng thuốc trị đái tháo đường hoặc insulin để kiểm soát.

8. Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc Ednyt (enalapril) được không?

8.1. Phụ nữ đang có thai

  • Đang mang thai hoặc cho con bú hoặc có thể đang mang thai hoặc đang có kế hoạch để có em bé, hỏi bác sĩ cho lời khuyên trước khi dùng thuốc này. 
  • Không được khuyến cáo enalapril trong thai kỳ sớm, và không được dùng khi mang thai >3 tháng, vì nó có thể gây hại nghiêm trọng cho em bé của bạn nếu sử dụng sau tháng thứ ba của thai kỳ.

8.2. Phụ nữ cho con bú

  • Hãy cho bác sĩ biết nếu đang cho con bú hoặc sắp bắt đầu cho con bú.
  • Không khuyến nghị dùng enalapril khi cho em bé mới sinh (vài tuần đầu sau khi sinh), và đặc biệt là trẻ sinh non bú sữa mẹ.
  • Trong trường hợp em bé lớn hơn, bác sĩ nên tư vấn về lợi ích và rủi ro của việc dùng thuốc.

9. Trường hợp dùng quá liều thuốc Ednyt (enalapril), tôi sẽ làm gì?

Nếu dùng nhiều viên hơn mức bình thường, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc đến bệnh viện đi thẳng.

Mang theo gói thuốc theo mình để giúp bác sĩ nhận diện dễ dàng.

Các tác dụng sau có thể xảy ra: cảm giác chóng mặt hoặc chóng mặt. Điều này là do máu giảm đột ngột hoặc quá nhiều sức ép.

10. Nếu tôi quên một liều thuốc Ednyt (enalapril) thì xử trí ra sao?

Nếu quên một liều hãy uống ngay sau khi nhớ ra.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Bất kỳ điều nào còn thắc mắc hãy liên hệ ngay với bác sĩ/ dược sĩ để được tư vấn và giải đáp rõ ràng.

11. Cách bảo quản thuốc Ednyt (enalapril)

  • Bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát, khô ráo, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời và tránh nơi ẩm ướt.
  • Nhiệt độ phù hợp để bảo quản thuốc là <25°C.
  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và trẻ nhỏ.
  • Không dùng thuốc đã hết hạn sử dụng.
  • Lưu ý không được vứt thuốc không còn dùng ra rác thải sinh hoạt gia đình vì điều này có thể gây ra ô nhiễm môi trường. Do đó, cần xử trí trước khi đưa ra ngoài môi trường.

Ednyt là một thuốc biệt dược có chứa enalapril dùng để kiểm soát tình trạng tăng huyết áp. Bên cạnh hiệu quả, người bệnh cũng sẽ phải trải qua những tác động không mong muốn do tiếp xúc với độc tính của thuốc trong đó thường xảy ra các triệu chứng là ho, chóng mặt. Do đó, hãy gọi ngay cho bác sĩ nếu bệnh trở nặng hoặc các triệu chứng trên trở nên tệ đi để bác sĩ tư vấn.